1. PHẠM VI DỊCH VỤ
Các loại dịch vụ bên B cung cấp cho bên A gồm:
- Dịch vụ chuyển phát nội Tỉnh
- Dịch vụ chuyển phát liên tỉnh
2. GIÁ CƯỚC
Giá cước được tính theo bảng giá thỏa thuận, áp dụng cho hàng chuyển đi được đính kèm theo hợp đồng. Các khu vực khác chuyển hàng về địa chỉ của khách hàng theo hợp đồng này với hình thức người nhận thanh toán thì sẽ áp dụng theo giá cước vận chuyển của khu vực gửi hàng đi. Đối với các khu vực trả hàng không quy định trong hợp đồng hoặc phụ lục của hợp đồng này, cước vận chuyển sẽ được tính theo bảng giá công bố hiện hành của bên B căn cứ vào thời điểm gửi hàng (đối với dịch vụ chuyển phát trong nước).
Giá cước chưa bao gồm các khoản phí theo quy định của Bên B tại từng thời điểm. Đối với hàng hóa để lưu tại kho Bên B quá 07 ngày do phía Bên A hoặc đối tác của Bên A thì Bên A sẽ phải thanh toán phí lưu kho cho Bên B. Phí lưu kho sẽ được bên B tính toán căn cứ vào khối lượng, thể tích hàng hóa và chi phí lưu kho bảo quản thức tế tại thời điểm phát sinh chi phí này.
- Giá cước sẽ được điều chỉnh theo bảng giá kèm theo nếu có sai sót từ nhân viên của Bên B.
- Giá cước có thể thay đổi nếu là hàng hóa đặc biệt hoặc thỏa thuận giữa 02 bên và được chú thích lên từng vận đơn cụ thể
- Trọng lượng hàng được xác định qua cân thực tế (trọng lượng thực) hoặc quy đổi theo thể tích (trọng lượng quy đổi). Nếu trọng lượng nào lớn hơn thì sẽ lấy trọng lượng đó và áp vào bảng giá để tính cước.
- Cách tính trọng lượng quy đổi sẽ tùy thuộc vào bảng giá, loại hình dịch vụ và thỏa thuận riêng của hai bên (nếu có). Trong trường hợp không có thỏa thuận riêng thì cách thức quy đổi được thực hiện theo quy ước trên bảng giá công bố của bên B có hiệu lực tại thời điểm gửi hàng.
- Trọng lượng, khối lượng bưu gửi được thể hiện cụ thể trên mẫu phiếu gửi của Nhất Tín qua từng lần bên A gửi qua dịch vụ của bên B.
- Bảng giá cước được tính căn cứ vào giá xăng dầu thể hiện trên bảng giá trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
3. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
Bên cung cấp dịch vụ (Bên B) phục vụ bên A 16 giờ/7 ngày trong tuần
Bên B nhận bưu gửi tại địa chỉ của bên A hoặc bên A đến trực tiếp bên B để gửi
Phương thức cung ứng dịch vụ: Bên B chấp nhận bưu gửi của Bên A từ Việt Nam để vận chuyển và phát tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
4. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA
Đối với hàng hóa là hàng điện tử: (như điện thoại di động, máy vi tính, laptop, tablet, máy ảnh, loa, đèn pin, pin sạc dự phòng…), Bên A có trách nhiệm:
Đóng gói hàng hóa bằng hộp carton cứng nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển. Sử dụng vật liệu chèn lót sản phẩm chắc chắn đảm bảo hàng hóa không bị xê dịch, ma sát, va chạm với nhau trong quá trình vận chuyển.
Niêm phong thùng hàng bằng băng keo niêm phong đặc chủng của Bên B hoặc của Bên A.
Trong trường hợp Bên A sử dụng dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không, Bên A phải tuân thủ tuyệt đối các quy định về an toàn hàng hóa theo các văn bản yêu cầu của Tổng Cục Hàng Không Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan như: Tắt nguồn toàn bộ các thiết bị có chứa pin Lion, pin Lithium (điện thoại di động, máy tính bảng, laptop, đèn pin…), tháo rời Pin ra khỏi thân máy đối với máy tính xách tay và đóng trong hộp tiêu chuẩn của nhà sản xuất để đảm bảo các điều kiện an toàn khi vận chuyển.
Đối với hàng hóa là các thiết bị vật tư đặc biệt, hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa dễ hư hại:
- Bên A có trách nhiệm khai báo trung thực cho Bên B và đóng gói thiết bị vật tư đúng tiêu chuẩn an toàn theo quy định pháp luật và các yêu cầu do Bên B đề ra đối với từng trường hợp cụ thể.
- Đối với hàng hóa, thiết bị có nguy cơ bể vỡ trong quá trình vận chuyển:
- Đóng kiện gỗ hoặc thùng xốp hoặc thùng carton có chèn lót để tránh va chạm, xê dịch trong suốt quá trình vận chuyển.
- Phải đánh dấu kí hiệu nhận biết như: hàng dễ vỡ, chiều chất xếp v.v… để đảm bảo khai thác theo đúng yêu cầu.
- Việc đóng gói do bên A thực hiện
- Trong trường hợp Bên A không thể đóng gói hàng hóa theo yêu cầu thì có thể sử dụng dịch vụ đóng gói do Bên B cung cấp và tính phí theo bảng giá đính kèm hợp đồng.
- Trong trường hợp Bên A không thực hiện việc đóng gói theo đúng quy định của Bên B, Bên B có quyền từ chối vận chuyển, thay đổi loại hình và phương thức vận chuyển hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ bồi thường nếu có xảy ra sự cố bể vỡ, móp méo, trầy xước hàng hóa …
- Trong trường hợp Bên A vi phạm các quy định về đóng gói đối với dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không, mọi thiệt hại xảy ra sẽ do Bên A tự chịu trách nhiệm
5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Bên A có quyền:
Yêu cầu Bên B cung cấp các dịch vụ theo nội dung tại Điều 1 và nhu cầu cung cấp dịch vụ khác theo thỏa thuận.
Được đảm bảo bí mật thông tin riêng và an toàn đối với bưu gửi.
Bên A có quyền khiếu nại bằng văn bản về việc sử dụng dịch vụ của Bên B. Thời hiệu khiếu nại được quy định như sau:
06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp doanh nghiệp không công bố thời gian toàn trình thì thời hiệu này được tính từ ngày sau ngày bưu gửi đó được chấp nhận;
01 tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi;
Được bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật về bưu chính.
Yêu cầu Bên B cung cấp bảng kê và hóa đơn thanh toán cước hàng tháng.
5.2. Bên A có nghĩa vụ
Bên A chủ động báo trước cho Bên B đối với trường hợp Bên A yêu cầu dịch vụ đặc biệt hoặc số lượng bưu gửi lớn cần Bên B điều động phương tiện vận tải lớn.
Cung cấp toàn bộ chứng từ chứng minh nguồn gốc và tính hợp pháp của bưu gửi như hóa đơn, lệnh điều động, phiếu xuất kho, tờ khai hải quan…và các giấy tờ pháp lý khác theo quy định của pháp luật có liên quan đến hàng hóa để xuất trình cho các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
Đóng gói bưu gửi (nếu cần) khi có nguy cơ hư hỏng, bể vỡ, móp, ướt hoặc trầy xước theo quy định đóng gói của Bên B để đảm bảo an toàn cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bưu gửi.
Tuân thủ các quy định của pháp luật về việc cấm lưu thông hoặc hạn chế lưu thông đối với thông tin dưới dạng văn bản, kiện, gói hàng hóa.
Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cước phí các dịch vụ đã sử dụng theo quy định và thỏa thuận tại hợp đồng này, kể cả trong thời gian xảy ra khiếu nại giữa hai bên.
Khi có yêu cầu thay đổi địa chỉ, tên gọi của doanh nghiệp, ngừng sử dụng dịch vụ hoặc chấm dứt hợp đồng, Bên A phải có văn bản gửi cho Bên B trong vòng 30 ngày để giải quyết.
Bảo quản mẫu phiếu gửi hàng mà Bên B cấp phát cho Bên A và chịu trách nhiệm thanh toán cước gửi hàng được lập bởi những mẫu phiếu gửi đó.
Bồi thường cho Bên B theo quy định pháp luật nếu thiệt hại phát sinh do lỗi Bên A.
6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Bên B có quyền
Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các yêu cầu của nhà nước và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về các dịch vụ trên.
Yêu cầu Bên A thanh toán cước phí các dịch vụ đầy đủ, đúng hạn, kể cả trong thời gian xem xét và giải quyết khiếu nại.
Yêu cầu Bên A đóng gói hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn quy định tại điều 3 (đối với những hàng hóa dễ bể vỡ, hàng đông lạnh, hàng hóa nguy hiểm…) để đảm bảo hàng hóa được bảo quản an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.
Kiểm tra nội dung gói, kiện trước khi chấp nhận và từ chối thực hiện dịch vụ nếu Bên A không thực hiện đúng các quy định vận chuyển.
Có quyền tạm ngưng cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ nếu Bên A không thanh toán cước phí trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Bên B gửi hóa đơn thanh toán.
2. Bên B có nghĩa vụ
Đảm bảo đúng chất lượng dịch vụ được Công ty công bố công khai
Cử nhân viên đến nhận hàng tại địa chỉ của Bên A sau khi nhận được yêu cầu của Bên A. Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn quy định và các thỏa thuận giữa hai bên theo hợp đồng.
Đảm bảo an toàn, chính xác và bí mật thông tin của Bên A theo quy định của pháp luật, việc cung cấp chi tiết thông tin liên quan đến lô hàng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Bồi thường thiệt hại cho Bên A theo Điều 9 của hợp đồng này và giải quyết các khiếu nại theo đúng quy định của Luật bưu chính và các văn bản có liên quan.
Có trách nhiệm chuyển hoàn bưu gửi cho bên A khi không phát được cho người nhận của bên A và theo yêu cầu chuyển hoàn của bên A; nếu việc không phát được do lỗi của bên A thì bên A có trách nhiệm thanh toán cước phí chuyển hoàn (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật bưu chính)
Cung cấp cho Bên A bảng kê chi tiết và hóa đơn tài chính tương đương với cước phí vận chuyển Bên A đã sử dụng.
Thực hiện các yêu cầu của Bên A về thay đổi địa chỉ nhận hàng.