Văn phòng chính: 131 Nguyễn Minh Hoàng, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM

Quy Định Chứng Từ Xuất Xứ Nhập Khẩu Anh CO Tại ULVFTA

Trong ngành logistics, việc nắm vững thuật ngữ chứng từ xuất xứ nhập khẩu Anh (tiếng Anh là certificate of origin). Đây không chỉ là một bước trong quy trình hải quan mà còn giúp doanh nghiệp xác định xuất xứ hàng và thuận lợi trong việc nhận hàng. Hãy tham khảo bài viết hôm nay của Helen Express để rõ hơn về “từ chuyên ngành” này nhé!

Chứng từ xuất xứ nhập khẩu Anh là gì?

Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là một tài liệu được cấp bởi cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu, xác nhận hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ quốc gia đó. C/O không chỉ tuân thủ quy định của nước xuất khẩu mà còn của nước nhập khẩu dựa trên các tiêu chí về xuất xứ.

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, C/O đóng vai trò quan trọng, giúp xác định vùng lãnh thổ hoặc quốc gia sản xuất hàng hóa.

Mục tiêu chính của C/O là chứng minh rằng hàng hóa có nguồn gốc hợp pháp, tuân thủ các quy định về thuế và pháp luật xuất nhập khẩu của cả hai nước liên quan.

Khi gửi hàng đi Anh Quốc, giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) mang lại nhiều lợi ích cho các bên liên quan:

  • Đối với người nhập khẩu, C/O hợp lệ có thể giảm thuế nhập khẩu, với mức chênh lệch từ vài phần trăm đến vài chục phần trăm. Khi thực hiện thủ tục Hải quan, việc đảm bảo thông tin trên C/O chính xác (như form, chữ ký, thông tin hàng hóa) là cần thiết để tránh sai sót.
  • Đối với người xuất khẩu, việc có C/O thường tuân theo yêu cầu hợp đồng với đối tác nước ngoài. Trong một số trường hợp, C/O có thể tạo thêm bước thủ tục.
  • Từ góc độ quản lý Nhà nước, C/O giúp thực thi các chính sách như chống phá giá, trợ giá, hỗ trợ thống kê thương mại và duy trì hệ thống hạn ngạch.

Các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Form CO xuất khẩu hàng hóa đi Anh từ Việt Nam được phân thành nhiều loại:

  • C/O Mẫu A: Dành cho sản phẩm Việt Nam khi xuất khẩu sang các nước hoặc vùng lãnh thổ áp dụng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập.
  • C/O dệt may: Áp dụng cho sản phẩm dệt may Việt Nam theo các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  • C/O hàng dệt thủ công: Cho sản phẩm dệt thủ công Việt Nam khi xuất khẩu sang EU, dựa trên Nghị định thư D bổ sung cho Hiệp định hàng dệt may giữa Việt Nam và EU.
  • C/O cà phê: Dành cho sản phẩm cà phê Việt Nam, tuân theo quy định của Tổ chức cà phê thế giới.
  • C/O quốc tế: Áp dụng cho sản phẩm Việt Nam khi xuất khẩu đến nước có quy định riêng hoặc theo các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • C/O Mẫu B: Cấp cho sản phẩm xuất khẩu từ Việt Nam khi người xuất khẩu không yêu cầu một trong các loại C/O trên.

Đối tượng áp dụng giấy tờ chứng nhận xuất xứ nhập khẩu Anh

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được áp dụng cho một số đối tượng cụ thể theo quy định của Nghị định 81/2018/NĐ-CP:

Thương nhân tham gia vào hoạt động khuyến mại:

  • Thương nhân sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, thực hiện khuyến mại trực tiếp hoặc thông qua các đối tác phân phối như bán buôn, bán lẻ, đại lý, và nhượng quyền thương mại.
  • Thương nhân cung cấp dịch vụ khuyến mại cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp khác dựa trên thỏa thuận.

Thương nhân tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm thương mại:

  • Thương nhân chủ trì việc tổ chức hội chợ, triển lãm hoặc mời các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác tham gia.
  • Thương nhân tự mình hoặc thông qua đối tác tổ chức hội chợ, triển lãm để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ mình kinh doanh.

Như vậy, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa chủ yếu dành cho các doanh nghiệp, thương nhân, và thương lái hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hóa. Đảm bảo tuân thủ quy định về giấy chứng nhận này là bắt buộc theo pháp luật.

Thông tin chi tiết trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Để xác định rõ ràng nguồn gốc của một sản phẩm, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sẽ bao gồm các nội dung sau:

  • Dạng giấy tờ: Có hai loại chính là giấy chứng nhận trực tiếp và giấy chứng nhận giáp lưng. Trong đó, giấy chứng nhận trực tiếp do nước xuất xứ hoặc nước xuất khẩu cấp, còn giấy chứng nhận giáp lưng chỉ do nước xuất khẩu cấp mà không phải là nước sản xuất.
  • Mẫu giấy tờ: Đề cập đến biểu mẫu cụ thể mà giấy chứng nhận được cấp dựa trên.
  • Thông tin liên quan đến bên tham gia: Bao gồm tên và địa chỉ của người xuất khẩu và nhập khẩu.
  • Phương tiện vận chuyển: Ghi rõ nơi xếp dỡ, phương thức vận tải và các chi tiết khác.
  • Chi tiết về hàng hóa: Tên, loại bao bì, nhãn hiệu, trọng lượng, số lượng và giá trị của hàng hóa.
  • Xuất xứ của hàng hóa: Địa điểm và quốc gia sản xuất hàng hóa.
  • Xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền: Đảm bảo hàng hóa tuân thủ các quy định xuất khẩu.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận xuất xứ

Theo Điều 31 của Nghị định 31/2018/NĐ-CP: … (nội dung tiếp theo chưa được cung cấp).

Điều 31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công Thương

1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về xuất xứ hàng hóa.

2. Tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu; trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.

3. Ban hành quy chế, quy định hướng dẫn quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa điện tử theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và theo quy định của nước nhập khẩu.

4. Hướng dẫn phân luồng thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhằm tạo thuận lợi cho thương nhân và nâng cao hiệu quả quản lý trong quá trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

5. Ban hành quy chế về nghĩa vụ và trách nhiệm đối với cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

6. Tổ chức đào tạo các cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

7. Quản lý hoạt động nghiên cứu, đào tạo, phổ biến, tuyên truyền, thực hiện các hoạt động hợp tác có yếu tố nước ngoài trong lĩnh vực xuất xứ hàng hóa.

8. Chủ trì đàm phán về Quy tắc xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế”.

Quy trình và yêu cầu đăng ký cấp C/O

Doanh nghiệp khi muốn nhận C/O lần đầu cần thực hiện đăng ký hai hồ sơ chính: Hồ sơ thương nhân và Hồ sơ đề nghị cấp C/O.

Hồ sơ thương nhân bao gồm:

  • Chữ ký của người được ủy quyền ký và dấu của doanh nghiệp;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế;
  • Danh sách các cơ sở sản xuất (nếu có).

Hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:

  • Đơn đề nghị cấp C/O đã điền đầy đủ;
  • Mẫu C/O hoàn chỉnh: 01 bản gốc và 03 bản sao;
  • Bản sao tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thiện, trừ trường hợp không cần khai báo theo pháp luật. Trong trường hợp cần, người đề nghị có thể nộp chứng từ này sau, nhưng không quá 30 ngày từ ngày cấp C/O;
  • Các giấy tờ khác nếu cơ quan cấp C/O yêu cầu, như: tờ khai hải quan nhập khẩu, giấy phép xuất khẩu, hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, mẫu nguyên liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu, vận đơn và chứng từ khác liên quan đến xuất xứ sản phẩm.

Cơ quan cấp C/O gồm: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cùng các cơ quan khác được ủy quyền.

Thời gian cấp C/O: Không vượt quá 03 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Như vậy, chứng từ xuất xứ nhập khẩu Anh đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế. Để thuận lợi trong việc nhận hàng và qua hải quan, doanh nghiệp cần nắm vững các thuật ngữ và quy định liên quan. Đồng thời, việc tìm hiểu sâu rộng về ngành logistics và các giấy tờ kèm theo như packing list sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Đừng quên theo dõi Helen Express nhiệt tình nhé!

DMCA.com Protection Status
icons8-exercise-96 challenges-icon chat-active-icon
chat-active-icon
contact