Văn phòng chính: 131 Nguyễn Minh Hoàng, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM

Zip Postal Code là gì? Tổng hợp zip/postal code Việt Nam

Nội dung chính

    Zip Postal Code là gì? Nó còn được biết đến là mã bưu chính, là dãy chữ số quyết định nơi thư, bưu phẩm, hàng hóa sẽ được chuyển đến. Liệu bạn đã biết rằng mỗi thành phố hay tỉnh tại Việt Nam lại có một mã Zip Code riêng? Hãy đọc bài viết này của Helen Express để nắm rõ mã bưu chính chính xác, giúp việc vận chuyển hàng hóa diễn ra một cách suôn sẻ nhé!

    Zip Postal Code là gì?

    Zip Postal Code, còn được biết đến dưới nhiều tên gọi khác như mã bưu chính, mã bưu điện hay Zip Code, Postal Code,… đều thuộc hệ thống mã được quy chuẩn bởi hiệp hội bưu chính trên toàn cầu.

    zip-postal-code-la-gi

    Mục đích chính của Zip Code là giúp xác định địa điểm khi chuyển phát nhanh quốc tế hay trong nước các mặt hàng thư từ, bưu phẩm hay khi khách hàng mua hàng trên những website quốc tế yêu cầu cung cấp mã bưu điện, bưu chính.

    Thông tin về Zip Code tại Việt Nam

    Khác với hầu hết các quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam không áp dụng một mã Zip Code chung cho cả nước. Thay vì vậy, tất cả 63 tỉnh thành của Việt Nam đều có mã bưu chính riêng biệt, tuân theo quy định chung của quốc gia.

    Trước đây, mã Zip Code của Việt Nam bao gồm 6 số khác nhau. Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2018, theo quyết định 2475/QĐ-BTTTT, mã bưu chính của Việt Nam chỉ còn gồm 5 số, được quy định theo một cấu trúc cụ thể.

    Cấu trúc của mã Zip Postal Code

    • Số đầu tiên: Đại diện cho mã vùng.
    • Hai số đầu tiên: Đại diện cho mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    • Bốn số đầu tiên: Đại diện cho mã quận, huyện và đơn vị hành chính.
    • Toàn bộ 5 số: Định rõ đối tượng được gán mã.
    zip-code-5-so-va-zip-code-6-so

    Với cách này, chỉ cần nhìn vào các số có trong mã bưu chính của một sản phẩm nào đó, người phát hàng có thể nhanh chóng biết nó đến từ đâu và cần được gửi đến đâu. Điều này giúp tiết kiệm thời gian phân loại hàng và làm cho quá trình giao nhận hàng hóa trở nên hiệu quả hơn.

    Ứng dụng của mã bưu chính là gì?

    Mã bưu chính chính là công cụ hỗ trợ xác định địa chỉ của người nhận bưu kiện một cách đơn giản và tiện lợi nhất. Ngoài ra, mã bưu chính còn giúp các công ty vận chuyển hàng hóa dễ dàng ước tính chi phí vận chuyển.

    Chính vì vậy, khi bạn tiến hành mua hàng trực tuyến, đăng ký tên miền hoặc sử dụng các dịch vụ như Google Ads, Facebook Ads, bạn thường được yêu cầu cung cấp mã Zip Code…

    Cách tra cứu mã Zip Code

    Nếu bạn không rõ về mã Zip Code của tỉnh/ thành bạn đang sống, bạn có thể thực hiện theo hướng dẫn sau đây của chúng tôi để tra cứu thông tin:

    • Bước 1: Sử dụng máy tính/ điện thoại thông minh kết nối internet để truy cập vào website tra cứu mã bưu chính quốc gia: http://mabuuchinh.vn/
    • Bước 2: Để tra cứu mã Zip Code, bạn nhập địa chỉ vào khung tìm kiếm rồi nhấn “Tìm kiếm”
    • Bước 3: Cuối cùng, chỉ cần chờ kết quả xuất hiện và sao chép mã Zip Code của tỉnh/ thành phố bạn muốn tra cứu.

    Những điểm cần lưu ý về mã Zip Code tại Việt Nam

    Zip Code 5 số và Zip Code 6 số

    Theo quy định của Việt Nam, mã bưu chính chỉ gồm 5 số. Nhưng khi tiến hành giao dịch hay cần nhập mã Zip Code trên những website quốc tế, bạn có thể được yêu cầu điền 6 số.

    cau-truc-cua-ma-zip-postal-code

    Trong trường hợp này, bạn chỉ cần thêm số “0” vào cuối mã bưu chính của tỉnh/ thành phố của mình để mã được coi là hợp lệ.

    Sự nhầm lẫn giữa Zip Code với mã điện thoại quốc gia

    Thực tế cho thấy nhiều người thường nhầm lẫn giữa mã Zip Code và Mã điện thoại quốc gia của Việt Nam (+84 hay 084). Để tránh hiện tượng này, bạn nên nhớ rằng, Zip Code liên quan đến việc gửi hàng nước ngoài, trong khi Mã điện thoại quốc gia dùng cho mục đích liên lạc.

    Danh sách mã Zip Code 63 tỉnh thành tại Việt Nam

    STTTên tỉnh / thành phốMã ZipcodeMã vùng
    1An Giang880000296
    2Bà Rịa Vũng Tàu790000254
    3Bạc Liêu260000291
    4Bắc Kạn960000209
    5Bắc Giang220000204
    6Bắc Ninh790000222
    7Bến Tre930000275
    8Bình Dương590000274
    9Bình Định820000256
    10Bình Phước830000271
    11Bình Thuận800000252
    12Cà Mau970000290
    13Cao Bằng900000206
    14Cần Thơ270000292
    15Đà Nẵng550000236
    16Đăk Lăk630000262
    17Đăk Nông640000261
    18Điện Biên390000215
    19Đồng Nai810000251
    20Đồng Tháp870000277
    21Gia Lai600000269
    22Hà Giang310000219
    23Hậu Giang910000293
    24Hà Nam400000226
    25Hà Nội100000 – 15000024
    26Hà Tĩnh480000239
    27Hải Dương170000220
    28Hải Phòng180000225
    29Hòa Bình350000218
    30Hưng Yên160000221
    31Hồ Chí Minh70000028
    32Khánh Hoà650000258
    33Kiên Giang920000297
    34Kon Tum580000260
    35Lai Châu390000213
    36Lạng Sơn240000205
    37Lào Cao330000214
    38Lâm Đồng670000263
    39Long An850000272
    40Nam Định420000228
    41Nghệ An470000238
    42Ninh Bình430000229
    43Ninh Thuận660000259
    44Phú Thọ290000210
    45Phú Yên620000257
    46Quảng Bình510000232
    47Quảng Nam560000235
    48Quảng Ngãi570000255
    49Quảng Ninh200000203
    50Quảng Trị520000223
    51Sóc Trăng950000299
    52Sơn La360000212
    53Tây Ninh840000276
    54Thái Bình410000227
    55Thái Nguyên250000208
    56Thanh Hoá440000237
    57Thừa Thiên Huế530000234
    58Tiền Giang860000273
    59Trà Vinh940000294
    60Tuyên Quang300000207
    61Vĩnh Long890000270
    62Vĩnh Phúc280000211
    63Yên Bái320000216

    Mã Zip Postal Code tại Hà Nội

    STTTên tỉnh / thành phốMã Zipcode
    1Hoàn Kiếm11000 – 1106
    2Ba Đình11100 – 11199
    3Tây Hồ11200 – 11255
    4Cầu Giấy11300 – 11398
    5Thanh Xuân11400 – 11457
    6Đống Đa11500 – 11557
    7Hai Bà Trưng11600 – 11662
    8Hoàng Mai11700 – 11798
    9Long Biên11800 – 11856
    10Bắc Từ Liêm11900 – 11956
    11Nam Từ Liêm12000 – 12089
    12Hà Đông12100 – 12199
    13Huyện Sóc Sơn12200 – 12258
    14Huyện Đông Anh12300 – 12356
    15Huyện Gia Lâm12400 – 12453
    16Huyện Thanh Trì12500 – 12553
    17Huyện Ba Vì12600 – 12656
    18Thị xã Sơn Tây12700 – 12753
    19Huyện Phúc Thọ12800 – 12583
    20Huyện Mê Linh12900 – 12953
    21Huyện Đan Phượng13000 – 13053
    22Huyện Thạch Thất13100 – 13153
    23Huyện Hoài Đức13200 – 13253
    24Huyện Quốc Oai13300 – 13353
    25Huyện Chương Mỹ13400 – 13455
    26Huyện Thanh Oai13500 – 13553
    27Huyện Thường Tín13600 – 13656
    28Huyện Mỹ Đức13700 – 13753
    29Huyện Ứng Hoà13800 – 13856
    30Huyện Phú Xuyên13900 – 13957

    Mã bưu chính tại TPHCM

    STTTên tỉnh / thành phốMã ZIPCODE
    1Quận 171000 – 71099
    2Quận 271100 – 71155
    3Quận 372400 – 72453
    4Quận 472800 – 72851
    5Quận 572700 – 72761
    6Quận 673100 – 73152
    7Quận 772900 – 72960
    8Quận 873000 – 73054
    9Quận 971200 – 71256
    10Quận 1072500 – 72561
    11Quận 1172600 – 72654
    12Quận 1272600 – 71562
    13Quận Gò Vấp71400 – 71456
    14Quận Bình Thạnh72300 – 72355
    15Quận Phú Nhuận72200 – 72252
    16Quận Tân Bình72100 – 72159
    17Quận Tân Phú72000 – 72057
    18Quận Bình Tân71900 – 71967
    19Quận Thủ Đức71300 – 71360
    20Huyện Bình Chánh71800 – 71865
    21Huyện Hóc Môn71700 – 71760
    22Huyện Củ Chi71600 – 71663
    23Huyện Nhà Bè73200 – 73253
    24Huyện Cần Giờ73300 – 73354

    Qua bài viết trên của Helen Express, hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ hơn về câu hỏi Zip Postal Code là gì? Việc nắm rõ mã bưu chính không chỉ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Hãy cùng chia sẻ kiến thức này để giúp mọi người hiểu rõ hơn nhé!

    Đăng ký tư vấn dịch vụ
    • Tư vấn nhanh chóng
    • Bảo mật thông tin
    • Không làm phiền Khách hàng
    Hồ Thu Hòa

    Tôi là Hồ Thu Hòa – cố vấn chuyên môn tại Helen Express. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics và chuỗi cung ứng, tôi tư vấn chiến lược cho các doanh nghiệp về quản lý chuỗi cung ứng, vận tải, kho bãi, hải quan. Với kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn sâu rộng, tôi sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí logistics, nâng cao năng lực cạnh tranh.