Văn phòng chính: 131 Nguyễn Minh Hoàng, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM

AWB là gì? Tổng hợp từ  A-Z thông tin về Airway bill cần nắm rõ

AWB là gì? Tổng hợp từ  A-Z thông tin về Airway bill cần nắm rõ

Nội dung chính

    AWB - Airway bill là chứng từ được sử dụng trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Trong bài viết dưới đây, cùng Helen Express tìm hiểu về AWB là gì trong xuất nhập khẩu và các thông tin chi tiết về loại vận đơn hàng không này nhé. Bắt đầu ngay!

    AWB là gì trong xuất nhập khẩu?

    AWB là gì trong xuất nhập khẩu?
    AWB là gì trong xuất nhập khẩu?

    AWB - Airway bill (Vận đơn hàng không) là chứng từ do người vận chuyển hàng hóa (trong trường hợp này là hãng hàng không) hoặc đại diện của họ phát hành cho người gửi hàng để xác nhận rằng lô hàng sẽ được vận chuyển bằng máy bay. Airway bill là chứng từ bắt buộc trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu khi giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không.

    Chức năng của Airway bill

    Vận đơn hàng không là chứng từ quan trọng, là biên lai giao hàng cho người chuyên chở, đồng thời cũng là bằng chứng hợp đồng vận chuyển. Khi kê khai hải quan, Airway bill là chứng từ không thể thiếu khi vận chuyển hàng không. Bên cạnh đó, AWB còn là hóa đơn để các bên thực hiện nghĩa vụ thanh toán cước vận chuyển và các phí liên quan, là chứng từ bảo hiểm và là bản hướng dẫn cho nhân viên hàng không thực hiện vận chuyển.

    Các loại vận đơn hàng không AWB phổ biến

    Phân loại theo việc gom hàng hóa xuất khẩu thì vận đơn hàng không có hai loại phổ biến (cũng dễ gây nhầm lẫn) là House Airway bill (HAWB - vận đơn nhà hay vận đơn thứ của người giao nhận) và Master Airway bill (MAWB - vận đơn chủ). Trong đó:

    • HAWB do người giao nhận cấp khi người gửi hàng lưu chỗ (book) với công ty giao nhận hàng không.
    • MAWB do hãng hàng không cấp khi người giao nhận book lại chỗ với hãng hàng không cho lô hàng của người gửi hàng trước đó.

    Phân loại theo chủ thể phát hành thì AWB có hai loại là Airline Airway bill (vận đơn của hãng hàng không) và Neutral Airway bill (vận đơn trung lập). Trong đó:

    • Airline Airway bill được phát hành bởi hãng hàng không, trên vận đơn có biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở (Issuing carrier identification).
    • Neutral Airway bill được phát hành bởi đại lý của người chuyên chở hoặc người giao nhận, trên bill không có biểu tượng hoặc mã nhận dạng của bất kỳ đơn vị vận chuyển nào.

    Thông tin chi tiết có trên AWB

    Thông tin mặt trước AWB

    Thông tin mặt trước AWB
    Thông tin mặt trước AWB

    Nội dung mặt trước của AWB gồm các nội dung sau:

    • Shipper name and address: Thông tin người gửi hàng.
    • Consignee name and address: Thông tin người nhận hàng.
    • AWB number: Số vận đơn.
    • Airport of departure: Sân bay xuất phát.
    • Issuing carrier’s name and address: Thông tin người phát hành vận đơn.
    • Issuing carrier’s agent: Đại lý của người chuyên chở.
    • Routine: Tuyến đường.
    • Accounting information: Thông tin thanh toán.
    • Currency: Loại tiền tệ sử dụng.
    • Charges codes: Mã thanh toán cước.
    • Charges: Cước phí và chi phí.
    • Declare value for carriage: Giá trị kê khai vận chuyển.
    • Declare value for customs: Giá trị khai báo hải quan.
    • Amount of insurance: Số tiền bảo hiểm.
    • Handling information: Thông tin làm hàng.
    • Number of pieces: Số kiện.
    • Other charges: Các chi phí khác.
    • Prepaid: Cước và chi phí trả trước.
    • Collect: Cước và chi phí trả sau.
    • Shipper of certification box: Ô ký xác nhận của người gửi hàng.
    • Carrier of execution box: Ô dành cho người chuyên chở.
    • For carrier of use only at destination: Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến.
    • Collect charges in destination currency, for carrier of use only: Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở.

    Thông tin mặt sau AWB

    Thông tin mặt sau của AWB gồm các nội dung sau:

    • Thông tin về trách nhiệm của người chuyên chở: Gồm thông báo của người chuyên chở về giới hạn trách nhiệm của họ hay chính là số tiền tối đa mà họ sẽ bồi thường trong trường hợp hàng hóa bị hư hỏng, mất mát khi vận chuyển.
    • Điều khoản hợp đồng: Gồm nhiều điều khoản liên quan đến vận chuyển lô hàng được ghi ở mặt trước của AWB. Thông thường, các điều khoản này bao gồm: Các định nghĩa về thuật ngữ được dùng trong hợp đồng, cơ sở và thời hạn chịu trách nhiệm của người chuyên chở hàng không, cước phí, trọng lượng tính cước, thời hạn thông báo tổn thất, thời hạn khiếu nại, luật áp dụng …

    Quy trình phát hành vận đơn hàng không

    Quy trình phát hành vận đơn hàng không
    Quy trình phát hành vận đơn hàng không

    Airway bill sẽ được phát hành theo quy trình sau:

    • Bước 1: Người gửi hàng chuẩn bị hàng hóa, đóng gói và làm các thủ tục giao hàng cho người chuyên chở.
    • Bước 2: Người chuyên chở phát hành AWB (bản gốc số 3) cho người gửi hàng.
    • Bước 3: Hàng hóa được xếp lên máy bay và vận chuyển đến sân bay của nước nhập khẩu.
    • Bước 4: Người gửi hàng gửi bộ chứng từ (có thể bao gồm AWB bản gốc số 3 hoặc không) cho người nhận hàng
    • Bước 5: Người nhận hàng sử dụng bộ chứng từ này để làm thủ tục hải quan nhập khẩu, xuất trình cho đại lý của người vận tải ở sân bay để nhận hàng. Người nhận hàng không cần xuất trình AWB gốc.
    • Bước 6: Đại lý giao hàng cho người nhận hàng.

    Hướng dẫn tra cứu vận đơn AWB

    Để tra cứu vận đơn hàng không AWB, bạn có thể thực hiện theo 2 cách:

    • Cách 1: Truy cập trực tiếp vào website của bên vận chuyển hàng hóa (carrier), tìm mục “Tracking” và nhập số vận đơn để tra cứu.
    • Cách 2: Truy cập vào website: https://www.track-trace.com/, sau đó nhập mã vận đơn vào mục “Air Cargo” và bấm “Track” để tra cứu.

    Một số câu hỏi thường gặp

    Để hiểu rõ hơn về vận đơn hàng không, bạn đọc tham khảo thêm một số câu hỏi thường gặp về loại chứng từ này trong nội dung dưới đây nhé!

    AWB và SWB khác gì nhau?

    SWB - seaway bill là một loại hợp đồng vận chuyển giữa người gửi và đơn vị vận chuyển (các hãng tàu) có vai trò chứng nhận việc vận chuyển hàng hóa, đối chiếu thông tin về thanh toán trước, và ngăn chặn sự gian lận khi vận chuyển. SWB và AWB có sự khác biệt như sau:

    Tiêu chí

    AWB

    SWB

    Loại

    Vận đơn hàng không

    Vận đơn đường biển

    Hình thức vận chuyển áp dụng

    Vận chuyển hàng không

    Vận chuyển đường biển

    Khả năng chuyển nhượng cho bên thứ 3

    Không thể chuyển nhượng

    Chỉ có thể chuyển nhượng khi loại giao hàng là theo lệnh

    Số lượng phát hành

    Ít nhất là 9 bản

    6 bản gồm 3 bản gốc và 3 bản sao

    Điều kiện Incoterms

    Không áp dụng các điều kiện Incoterms là FOB, FAS, CIF và CFR

    Áp dụng tất cả các điều kiện Incoterms

    Được điều chỉnh theoi

    Công ước Hague sửa đổi, Công ước Montreal và Công ước Warsaw

    Công ước Hague, Công ước Hague-Visby và Bộ luật US COGSA 193

    Có bao nhiêu bản gốc và bản copy Airway bill được phát hành?

    Số lượng bản Airway bill được phát hành
    Số lượng bản Airway bill được phát hành

    Vận đơn hàng không (AWB) được phát hành theo bộ tối thiểu 9 bản, trong đó có 3 bản gốc (Original) và 6 bản sao (Copy) trở lên.

    • Bản gốc 1 (Original 1) được giao cho người chuyên chở, có chữ ký của người gửi hàng và có màu xanh lá cây.
    • Bản gốc 2 (Original 2) được gửi cùng hàng hóa đến nơi đến cho người nhận (do vận chuyển hàng không rất nhanh nên cần gửi kèm để các bên tiến hành đối chiếu). Original 2 có chữ ký của người gửi hàng, người chuyên chở và có màu hồng.
    • Bản gốc số 3 (Original 3) được giao cho người gửi hàng có chữ ký của người chuyên chở và có màu xanh da trời.

    Bên cạnh 3 bản gốc thì AWB còn được phát hành tối thiểu 6 bản copy:

    • Bản sao số 4, còn gọi là biên lai giao hàng: Được giao cho người vận chuyển cuối để xác nhận rằng người nhận hàng đã nhận hàng từ người vận chuyển. Bản sao số 4 có màu vàng. Từ các bản sao số 5 trở đi thì thường có màu trắng và được giao cho các bên liên quan khác.
    • Bản sao số 5: Phát hành cho sân bay đến và đã có sẵn tại sân bay đến.
    • Bản sao số 6: Phát hành cho người vận chuyển thứ 3 khi hàng được chuyển tải tại sân bay thứ 3.
    • Bản sao số 7: Phát hành cho người vận chuyển thứ 2 khi hàng được chuyển tải tại sân bay thứ 2.
    • Bản sao số 8: Phát hành cho người vận chuyển thứ 1, sẽ được bộ phận chuyển hàng của người vận chuyển thứ 1 giữ lại khi làm hàng.
    • Bản sao số 9: Được đại lý hoặc người vận chuyển phát hành và sẽ được họ giữ lại.
    • Bản sao số 12 -14: Thường chỉ được phát hành khi cần thiết.

    Vận đơn hàng không có nhượng lại được không?

    Vận đơn hàng không không phải là chứng từ sở hữu và không thể nhượng lại. Trong một số trường hợp để thanh toán bằng tín dụng thư (L/C), 2 bên mua bán sẽ phải thỏa thuận và làm các thủ tục như viết thư cam kết đảm bảo và nhờ ngân hàng chấp nhận “ký hậu” vào mặt sau AWB để lấy hàng.

    Qua bài viết, Helen Express đã giúp bạn đọc hiểu rõ AWB là gì và các thông tin chi tiết về vận đơn hàng không. Airway bill là biên lai giao hàng cho người chuyên chở, đồng thời cũng là bằng chứng hợp đồng vận chuyển. AWB được phát hành tối thiểu là 9 bản, trong đó có 3 bản gốc, các bản còn lại là bản sao. Bạn cũng nên phân biệt các loại AWB và AWB với SWB để không nhầm lẫn giữa các chứng từ này nhé!

    Helen Express (Công ty TNHH Vận Chuyển Helen Express) là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực Vận Chuyển Quốc Tế và Chuyển Phát Nhanh từ Việt Nam đến Mỹ, Úc, Canada và nhiều quốc gia khác. Với vai trò là đại lý thu gom cho các công ty chuyển phát nhanh quốc tế uy tín, Helen Express hoạt động theo phương thức “Door to Door” tại Việt Nam, đảm bảo dịch vụ “Nhanh chóng - Chính xác - An toàn - Tiết kiệm.”

    Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn đảm bảo thủ tục đơn giản, giao hàng đúng thời gian, giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ. Helen Express tự hào là đối tác đáng tin cậy cho mọi nhu cầu vận chuyển quốc tế của bạn.

    THÔNG TIN LIÊN HỆ:

    • Địa chỉ trụ sở: 131 Nguyễn Minh Hoàng, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
    • Website: https://helenexpress.com/
    • Hotline: 0938 320 357
    • Email: info@helenexpress.com
    Đăng ký tư vấn dịch vụ
    • Tư vấn nhanh chóng
    • Bảo mật thông tin
    • Không làm phiền Khách hàng
    Võ Thành Tú

    Tôi tên là Võ Thành Tú (Thành Tú Võ), hiện tôi đã có 5 năm kinh nghiệm với vị trí nhân viên kinh doanh tại Helen Express. Tôi tốt nghiệp Đại học Hàng hải Việt Nam chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Với kiến thức chuyên môn về logistics và kinh nghiệm thực tế, tôi có thể đưa ra các giải pháp tối ưu cho khách hàng về thời gian vận chuyển, chi phí, thủ tục hải quan, bảo hiểm hàng hóa,…. Tôi luôn lắng nghe nhu cầu của khách hàng để đề xuất dịch vụ phù hợp và hiệu quả nhất.