C/O Form CPTPP là chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), giúp doanh nghiệp Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan khi xuất khẩu sang 11 quốc gia thành viên như Úc, Canada, Nhật Bản, Mexico, và Singapore. Là công cụ then chốt trong thương mại quốc tế, C/O Form CPTPP thúc đẩy khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam, đặc biệt với các ngành như dệt may, da giày, và nông sản. Cùng tìm hiểu về C/O Form CPTPP, cách kê khai mẫu chuẩn, quy trình xin cấp mới nhất, và các lưu ý để doanh nghiệp tối ưu hóa lợi ích từ hiệp định qua bài viết dưới đây.
C/O Form CPTPP là gì?
C/O Form CPTPP là chứng từ xác nhận hàng hóa có xuất xứ từ Việt Nam hoặc các nước thành viên CPTPP, được sử dụng để hưởng thuế suất ưu đãi theo Hiệp định CPTPP, có hiệu lực tại Việt Nam từ 14/01/2019. Điểm nổi bật là C/O Form CPTPP cho phép doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ hoặc xin cấp qua cơ quan có thẩm quyền, tùy theo yêu cầu của nước nhập khẩu. Các mặt hàng phổ biến áp dụng bao gồm dệt may, giày dép, thủy sản, nông sản, và linh kiện điện tử.
Theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại (Bộ Công Thương), năm 2024, kim ngạch thương mại hai chiều giữa Việt Nam và thị trường CPTPP ước đạt 102,1 tỷ USD, tăng 6,8% so với năm 2023, chiếm 13,1% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu. Việt Nam xuất siêu 9,4 tỷ USD, gấp đôi mức 4,7 tỷ USD của năm 2023. Tỷ lệ tận dụng C/O Form CPTPP đạt mức cao, đặc biệt tại các thị trường châu Mỹ như Canada, Mexico, và Peru, nơi Việt Nam lần đầu có quan hệ FTA qua CPTPP. Hiệp định này mở ra cơ hội lớn cho doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập các thị trường phát triển.

Hiệp định CPTPP mở ra cơ hội lớn cho doanh nghiệp Việt Nam thâm nhập các thị trường phát triển
Ý nghĩa của C/O Form CPTPP
- Tiết kiệm chi phí: Giảm hoặc miễn thuế nhập khẩu, giúp hàng hóa cạnh tranh hơn.
- Đáp ứng yêu cầu hải quan: Đảm bảo thông quan nhanh chóng tại các nước CPTPP.
- Mở rộng thị trường: Tăng cơ hội xuất khẩu sang Úc, Canada, Nhật Bản, và các nước thành viên khác.
Thành viên và điều kiện áp dụng C/O Form CPTPP
Thành viên CPTPP
Hiệp định CPTPP hiện có 11 quốc gia thành viên sử dụng C/O Form CPTPP để xác nhận xuất xứ hàng hóa:
- Úc (Australia)
- Brunei
- Canada
- Chile
- Nhật Bản (Japan)
- Malaysia
- Mexico
- New Zealand
- Peru
- Singapore
- Việt Nam

11 Quốc gia thành viên của Hiệp định CPTPP
Điều kiện áp dụng
Hàng hóa được cấp C/O Form CPTPP phải đáp ứng:
- Xuất nhập khẩu trong CPTPP: Hàng hóa được xuất nhập khẩu vào lãnh thổ các nước thành viên CPTPP.
- Chứng từ vận tải: Có bản sao chứng từ vận tải (vận đơn hoặc tương đương) thể hiện đích đến thuộc các nước CPTPP.
- Quy tắc xuất xứ: Hàng hóa phải đáp ứng tiêu chí xuất xứ thuần túy (WO), hàm lượng giá trị khu vực (RVC ≥ 40%), chuyển đổi mã HS (CTC), hoặc quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR).
Đặc điểm của mẫu C/O Form CPTPP
Mẫu C/O Form CPTPP có các đặc trưng:
- Hình thức: Không cố định, sử dụng mẫu tự do theo Phụ lục VII, Nghị định 57/2019/NĐ-CP, hoặc mẫu do cơ quan cấp cung cấp trên e-CO.
- Ngôn ngữ: Tiếng Anh, đánh máy hoặc in.
- Nội dung tối thiểu: Bao gồm thông tin nhà xuất khẩu, nhập khẩu, mô tả hàng hóa, mã HS cấp 6 số của nước nhập khẩu, tiêu chí xuất xứ, và chữ ký chứng nhận.
- Số bản: 1 bản chính nộp cho hải quan nước nhập khẩu, bản sao lưu tại doanh nghiệp.
- Tự chứng nhận: Canada, Mexico, Úc, và New Zealand chấp nhận tự chứng nhận; Nhật Bản yêu cầu C/O do cơ quan cấp.
Tải mẫu C/O Form CPTPP chuẩn
Mẫu C/O Form CPTPP không cố định, nhưng doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu tại Phụ lục IV, Thông tư số 03/2019/TT-BCT, hoặc tải hướng dẫn tại ecosys.gov.vn. Nếu xin cấp qua cơ quan, mẫu được cung cấp trên hệ thống e-CO. Doanh nghiệp tự chứng nhận cần đảm bảo nội dung đúng quy định CPTPP.


Hướng dẫn kê khai C/O Form CPTPP
Việc kê khai C/O Form CPTPP phải tuân theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22/01/2019 của Bộ Công Thương, sử dụng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung cần khớp với tờ khai hải quan đã hoàn tất, vận đơn, hóa đơn thương mại, và biên bản kiểm tra xuất xứ (nếu có). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
- Ô trên cùng bên phải (Số tham chiếu): Ghi số tham chiếu (do cơ quan cấp ghi), gồm 13 ký tự, chia thành 5 nhóm:
- Nhóm 1: Mã nước xuất khẩu “VN” (2 ký tự).
- Nhóm 2: Mã nước nhập khẩu thuộc CPTPP (2 ký tự): AU (Úc), BN (Brunei), MY (Malaysia), MX (Mexico), CA (Canada), CL (Chile), JP (Nhật Bản), NZ (New Zealand), PE (Peru), SG (Singapore).
- Nhóm 3: Năm cấp C/O (2 ký tự, VD: “24” cho 2024).
- Nhóm 4: Mã cơ quan cấp (2 ký tự, theo Phụ lục IX, Thông tư 03/2019/TT-BCT).
- Nhóm 5: Số thứ tự C/O (5 ký tự).
- Ký hiệu: Dùng “-” giữa nhóm 1 và 2, “/” giữa nhóm 3, 4, 5.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu TP. Hồ Chí Minh cấp C/O số 00006 sang Canada năm 2024, ghi “VN-CA 24/02/00006”.
- Ô số 1: Ghi tên giao dịch, địa chỉ, và quốc gia của nhà xuất khẩu (VD: Việt Nam).
- Ô số 2: Ghi tên, địa chỉ, và quốc gia của người nhận hàng.
- Ô số 3: Ghi ngày khởi hành, phương tiện vận tải (VD: “By air” cho đường hàng không, tên tàu và cảng dỡ hàng cho đường biển).
- Ô số 4: Cơ quan cấp đánh dấu “√” nếu áp dụng:
- “Non-Party Invoicing” (hóa đơn từ nước không thuộc CPTPP).
- “Certified True Copy” (bản sao chứng thực C/O gốc, ghi ngày cấp bản sao ở ô 12).
- Ô số 5: Ghi tên, địa chỉ, và quốc gia/vùng lãnh thổ nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng.
- Nếu có nhiều nhà sản xuất: Ghi “Various” hoặc đính kèm danh sách.
- Nếu bảo mật thông tin: Ghi “Available upon request by the importing authorities” (cung cấp khi hải quan yêu cầu).
- Ô số 6: Ghi số thứ tự các mặt hàng (mỗi mặt hàng trên C/O có số riêng).
- Ô số 7: Ghi ký hiệu, số lượng kiện, loại kiện, mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS cấp 6 số của nước nhập khẩu và tên thương hiệu, nếu có).
- Hàng dệt may (nguyên liệu có xuất xứ): Ghi “Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)”, với (i) là mã HS cấp 6 số của sợi/vải, (ii) là nước xuất xứ.
- Hàng dệt may (nguyên liệu thiếu hụt): Ghi “Yarn/fabric from No. (#) of SSL”, với (#) là số thứ tự trong Danh mục nguồn cung thiếu hụt (Phụ lục VIII, Thông tư 03/2019/TT-BCT).
- Ô số 8: Ghi tiêu chí xuất xứ:
- Xuất xứ thuần túy: “WO”.
- Sản xuất từ nguyên liệu có xuất xứ: “PE”.
- Hàm lượng giá trị khu vực (RVC): “RVC…%BU” (trực tiếp), “RVC…%BD” (gián tiếp), “RVC…%NC” (chi phí tịnh), “RVC…%FV” (giá trị tập trung). Ví dụ: “RVC 40%BU”.
- Chuyển đổi mã HS: “CC” (cấp 2 số), “CTH” (cấp 4 số), “CTSH” (cấp 6 số).
- Quy tắc khác: “Other”.
- Ô số 9: Ghi trọng lượng cả bao bì (hoặc đơn vị đo khác) và trị giá (tùy chọn kê khai).
- Ô số 10: Ghi số và ngày hóa đơn thương mại.
- Ô số 11:
- Dòng 1: Tên nước xuất xứ (nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng).
- Dòng 2: Tên nước nhập khẩu.
- Dòng 3: Địa điểm, ngày đề nghị cấp C/O, tên, chữ ký của người đề nghị.
- Ô số 12: Cơ quan cấp ghi địa điểm, ngày cấp, tên, chữ ký, con dấu.
- Tờ khai bổ sung (nếu có nhiều mặt hàng vượt quá một C/O):
- Ghi số tham chiếu giống C/O.
- Ghi số trang (VD: “page 1/3” nếu có 3 tờ bổ sung).
- Kê khai ô 6 đến 12 tương tự như trên, đảm bảo ô 11 và 12 giống C/O.

Ví dụ C/O Form CPTPP thực tế
Lưu ý: Kiểm tra kỹ thông tin để tránh sai sót dẫn đến từ chối ưu đãi thuế.
Quy trình xin cấp C/O Form CPTPP mới nhất 2025
Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo Thông tư 03/2019/TT-BCT, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O: Mẫu trên e-CO (ecosys.gov.vn).
- Mẫu C/O Form CPTPP: Điền hoàn chỉnh, 1 bản chính và 1 bản sao.
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: Bản sao đã hoàn tất, có dấu “sao y bản chính”. Nếu không yêu cầu tờ khai theo pháp luật, không cần nộp.
- Hóa đơn thương mại: Bản sao, có dấu “sao y bản chính”.
- Vận đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương: Bản sao, có dấu “sao y bản chính”. Có thể nợ chứng từ này tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày cấp C/O.
- Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực (RVC): Nếu áp dụng tiêu chí RVC.
- Bảng kê khai mã HS nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra: Nếu áp dụng tiêu chí CTC hoặc PSR.
- Quy trình sản xuất: Bản sao, có dấu “sao y bản chính”.
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu: Bản sao, có dấu “sao y bản chính” (nếu sử dụng nguyên liệu nhập khẩu).
- Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn VAT nguyên liệu trong nước: Bản sao, có dấu “sao y bản chính”. Nếu không có, cần xác nhận của người bán hoặc chính quyền địa phương.
- Giấy phép xuất khẩu: Nếu có.
- Chứng từ bổ sung: Cơ quan cấp có thể yêu cầu bản chính để đối chiếu ngẫu nhiên hoặc khi nghi ngờ tính xác thực (kèm văn bản nêu lý do).
Lưu ý: Hồ sơ điện tử trên e-CO cần ký số. Hồ sơ giấy nộp để đối chiếu.
Các bước xin cấp
- Đăng ký hồ sơ thương nhân: Doanh nghiệp mới đăng ký tại ecosys.gov.vn.
- Khai hồ sơ: Đăng nhập e-CO, nhập thông tin, tải tài liệu (tờ khai hải quan, hóa đơn, vận đơn, bảng kê xuất xứ).
- Gửi hồ sơ điện tử: Ký số và gửi qua e-CO.
- Nộp hồ sơ giấy: In đơn xin C/O đã được cấp mã, nộp kèm hồ sơ giấy tại cơ quan cấp hoặc qua bưu điện.
- Xác minh hồ sơ: Cơ quan kiểm tra trong 1-2 ngày làm việc, có thể yêu cầu bổ sung.
- Nhận C/O: Nhận bản chính và bản sao qua e-CO, trực tiếp, hoặc bưu điện.
Phương thức nộp hồ sơ
- Trực tuyến: Qua e-CO (ecosys.gov.vn).
- Trực tiếp: Tại Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu hoặc tổ chức ủy quyền.
Cơ quan, tổ chức cấp C/O Form CPTPP
Danh sách cơ quan cấp theo Phụ lục IX, Thông tư 03/2019/TT-BCT:
| STT | Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O | Mã số |
|---|---|---|
| 1 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội | 01 |
| 2 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh | 02 |
| 3 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng | 03 |
| 4 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai | 04 |
| 5 | Sở Công Thương Hải Phòng | 05 |
| 6 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương | 06 |
| 7 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu | 07 |
| 8 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn | 08 |
| 9 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh | 09 |
| 10 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai | 71 |
| 11 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình | 72 |
| 12 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa | 73 |
| 13 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An | 74 |
| 14 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang | 75 |
| 15 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ | 76 |
| 16 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương | 77 |
| 17 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên | 78 |
| 18 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa | 80 |
| 19 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh | 85 |
| 20 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình | 86 |
Thời gian và phí
- Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30–11h00, chiều 13h30–16h00.
- Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00–11h30, chiều 14h00–16h30.
- Thời gian xử lý: 1-2 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
- Phí: Khoảng 30.000 - 60.000 VNĐ/bộ.
Quy tắc xuất xứ trong CPTPP
Hàng hóa cần đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Xuất xứ thuần túy (WO): Sản xuất hoàn toàn tại nước CPTPP.
- Sản xuất từ nguyên liệu có xuất xứ (PE): Sử dụng nguyên liệu xuất xứ CPTPP.
- Hàm lượng giá trị khu vực (RVC): Tối thiểu 40% giá trị FOB từ CPTPP.
- Chuyển đổi mã HS (CTC): Nguyên liệu không xuất xứ đổi mã HS cấp 2 (CC), 4 (CTH), hoặc 6 số (CTSH).
- Quy tắc cụ thể mặt hàng (SP): Công đoạn gia công theo Phụ lục I, Nghị định 57/2019/NĐ-CP.
- Cộng gộp: Nguyên liệu từ CPTPP tính vào xuất xứ.
Lưu ý: Lưu trữ tài liệu chứng minh xuất xứ (hóa đơn, hợp đồng, bảng kê sản xuất) ít nhất 3 năm.
Các trường hợp từ chối cấp C/O Form CPTPP
Theo tài liệu tham khảo, C/O có thể bị từ chối nếu:
- Doanh nghiệp chưa đăng ký hồ sơ thương nhân.
- Hồ sơ không đúng quy định (VD: thiếu chứng từ, mâu thuẫn nội dung).
- Chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp trước.
- Có gian lận xuất xứ trong lần cấp trước, chưa giải quyết.
- Không cung cấp hồ sơ lưu trữ để hậu kiểm.
- Mẫu C/O viết tay, dùng mực đỏ, tẩy xóa, mờ, hoặc in nhiều màu mực.
- Có căn cứ pháp lý chứng minh hàng hóa không đạt xuất xứ.
Các biểu mẫu cần sử dụng
Hồ sơ đăng ký thương nhân
- Mẫu đơn hồ sơ thương nhân (tải tại ecosys.gov.vn).
- Mẫu chữ ký hồ sơ thương nhân.
- Mẫu kho xưởng sản xuất của doanh nghiệp.
Đơn xin cấp C/O Form CPTPP
- Đơn đề nghị cấp C/O Form CPTPP.
- Phiếu ghi chép hồ sơ Form CPTPP.
- Bảng kê nguyên phụ liệu theo tiêu chí WO, CTC, RVC, LCV, hoặc deminimis.
- Bảng thu mua nguyên liệu không có hóa đơn.
- Bảng định mức nguyên phụ liệu.
Chứng từ bổ sung
- Đơn đề nghị thay đổi cơ quan cấp C/O.
- Đơn xin sửa/cấp lại C/O.
- Công văn xin cấp C/O nhanh.
- Công văn đề nghị giảm chứng từ.
- Giấy ủy quyền ký C/O.
- Bản khai báo của nhà sản xuất/cung cấp nguyên liệu trong nước.
Lưu ý: Các mẫu trên tải tại ecosys.gov.vn hoặc mua tại Bộ Công Thương.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 03/2019/TT-BCT: Quy tắc xuất xứ trong CPTPP.
- Thông tư 06/2020/TT-BCT: Hướng dẫn kê khai C/O Form CPTPP.
- Nghị định 57/2019/NĐ-CP: Biểu thuế ưu đãi thực hiện CPTPP giai đoạn 2019–2022.
- Nghị quyết 72/2018/QH14: Phê chuẩn CPTPP và văn kiện liên quan.
- Thông tư 07/2019/TT-BCT: Quy định xuất khẩu dệt may sang Mexico theo CPTPP.
Sai sót thường gặp khi lập C/O Form CPTPP
- Sai mã HS của nước nhập khẩu hoặc tiêu chí xuất xứ.
- Thông tin không khớp với hóa đơn, vận đơn, tờ khai hải quan.
- Thiếu chữ ký, con dấu, hoặc ngày chứng nhận.
- Tự chứng nhận nhưng chưa đăng ký tại Bộ Công Thương.
Cách khắc phục
- Kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp.
- Tham gia đào tạo về CPTPP.
- Sử dụng e-CO để phát hiện lỗi.
- Liên hệ cơ quan cấp khi gặp vấn đề.
Các trường hợp đặc biệt
- Tự chứng nhận xuất xứ: Doanh nghiệp cần đăng ký tại Bộ Công Thương và lưu tài liệu chứng minh xuất xứ. Sai sót có thể bị từ chối ưu đãi thuế.
- C/O cấp sau: C/O cấp sau ngày xuất khẩu, nộp trong 1 năm để hoàn thuế MFN.
- C/O thay thế: Áp dụng khi C/O gốc mất hoặc cần chỉnh sửa, kèm giải trình.
C/O Form CPTPP là công cụ chiến lược giúp doanh nghiệp Việt Nam khai thác thị trường 11 nước thành viên CPTPP với ưu đãi thuế quan hấp dẫn. Để tận dụng hiệu quả, doanh nghiệp cần nắm vững cách lập mẫu, tuân thủ quy tắc xuất xứ, và sử dụng hệ thống e-CO để đơn giản hóa thủ tục. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng, doanh nghiệp sẽ mở rộng cơ hội xuất khẩu, đặc biệt tại các thị trường tiềm năng như Canada, Mexico, và Úc.
Đừng quên theo dõi Helen Express để cập nhật kiến thức logistics và vận chuyển hàng hóa!
Helen Express (Công ty TNHH Vận Chuyển Helen Express) là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực Vận Chuyển Quốc Tế và Chuyển Phát Nhanh từ Việt Nam đến Mỹ, Úc, Canada và nhiều quốc gia khác. Với phương thức “Door to Door”, Helen Express đảm bảo dịch vụ “Nhanh chóng - Chính xác - An toàn - Tiết kiệm.”
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Địa chỉ: 33/9 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
- Website: https://helenexpress.com/
- Hotline: 0938 320 357
- Email: info@helenexpress.com
