C/O Form VK là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA), giúp doanh nghiệp Việt Nam giảm thuế nhập khẩu khi xuất hàng sang Hàn Quốc. Trong bối cảnh giao thương song phương ngày càng phát triển, C/O Form VK trở thành công cụ quan trọng để tối ưu chi phí và tăng sức cạnh tranh. Bài viết dưới đây cùng tìm hiểu chi tiết C/O Form VK là gì, cách điền mẫu, quy trình xin cấp, nơi tải mẫu mới nhất, và những điểm cần lưu ý để doanh nghiệp tận dụng hiệu quả lợi thế từ VKFTA.
C/O Form VK là gì?
C/O Form VK (Certificate of Origin Form VK), hay còn gọi là C/O Form KV, là chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp theo Hiệp định VKFTA, có hiệu lực từ 20/12/2015. Giấy tờ này xác minh hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc Hàn Quốc, cho phép doanh nghiệp nhận ưu đãi thuế nhập khẩu đặc biệt, thường giảm về 0% hoặc thấp hơn thuế suất phổ thông (MFN). Các sản phẩm phổ biến áp dụng C/O Form VK bao gồm quần áo, thiết bị điện tử, nông sản, và thủy hải sản.
Theo Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Hàn Quốc trong 11 tháng năm 2024 đạt 23,4 tỷ USD, tăng 8,6% so với cùng kỳ năm trước, với máy vi tính và linh kiện dẫn đầu (5,1 tỷ USD, chiếm 21,8%), tiếp theo là điện thoại và linh kiện (3,2 tỷ USD, chiếm 13,9%), phản ánh sự phục hồi mạnh mẽ trong thương mại Việt - Hàn
Lợi ích của C/O Form VK
- Giảm thuế nhập khẩu: Hàng hóa được miễn hoặc giảm thuế, giúp tiết kiệm chi phí và định giá cạnh tranh hơn.
- Xác minh nguồn gốc: Đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt của hải quan Hàn Quốc, đảm bảo tính hợp pháp.
- Thúc đẩy giao thương: Tăng uy tín với đối tác Hàn Quốc và hỗ trợ quá trình thông quan nhanh chóng.
Đặc trưng của mẫu C/O Form VK
Mẫu C/O Form VK có các đặc điểm nổi bật:
- Kích thước và chất liệu: In trên giấy trắng khổ A4, đúng chuẩn ISO.
- Số bản: Bao gồm 1 bản chính (Original) và 2 bản phụ (Duplicate, Triplicate).
- Ngôn ngữ: Sử dụng tiếng Anh, nhập liệu bằng máy in hoặc máy đánh chữ (trừ ô 11 trong trường hợp đặc biệt).
- Mã tham chiếu: Mỗi C/O có mã duy nhất (13 ký tự) ở góc phải phía trên.
- Tờ bổ sung: Nếu danh sách hàng hóa dài, các trang sau cần có chữ ký, con dấu, và mã tham chiếu giống trang đầu.
Bản chính nộp cho hải quan Hàn Quốc, bản Duplicate lưu tại cơ quan cấp, và bản Triplicate do doanh nghiệp xuất khẩu giữ.
Tải mẫu C/O Form VK mới nhất
Mẫu C/O Form VK hiện hành được quy định tại Phụ lục V, Thông tư 40/2015/TT-BCT. Doanh nghiệp có thể tải mẫu tại ecosys.gov.vn hoặc liên hệ trực tiếp cơ quan cấp.
Mẫu C/O VK do Việt Nam cấp
Link tải: phu-luc-5-mau-co-vk-cua-viet-nam.pdf


Mẫu C/O VK do Hàn Quốc cấp
Link tải: phu-luc-6-mau-co-vk-cua-han-quoc.pdf


Hướng dẫn điền mẫu C/O Form VK
Việc điền mẫu C/O Form VK phải tuân thủ Phụ lục V, Thông tư 40/2015/TT-BCT, sử dụng tiếng Anh và nhập liệu bằng máy. Thông tin phải thống nhất với tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, và tài liệu kiểm tra xuất xứ (nếu có). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
- Ô “Reference No.” (góc phải trên cùng): Ghi mã tham chiếu (do cơ quan cấp cung cấp), gồm 13 ký tự, chia thành 5 nhóm:
- Nhóm 1: Mã nước xuất khẩu “VN” (2 ký tự).
- Nhóm 2: Mã nước nhập khẩu “KR” (Hàn Quốc, 2 ký tự).
- Nhóm 3: Năm cấp C/O (2 ký tự, VD: “24” cho 2024).
- Nhóm 4: Mã cơ quan cấp (2 ký tự, theo Phụ lục IX, Thông tư 40/2015/TT-BCT).
- Nhóm 5: Số thứ tự C/O (5 ký tự).
- Ký hiệu: Dùng “-” giữa nhóm 1 và 2, “/” giữa nhóm 3, 4, 5. Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu Hà Nội cấp C/O số 00009 năm 2024, ghi “VN-KR 24/01/00009”.
- Ô số 1: Ghi tên công ty, địa chỉ, và quốc gia của người xuất khẩu (VD: Việt Nam).
- Ô số 2: Ghi tên, địa chỉ, quốc gia của người nhận hàng (hoặc “TO ORDER” nếu chưa xác định).
- Ô số 3: Ghi ngày khởi hành, phương thức vận chuyển (VD: “By air” hoặc tên tàu và cảng dỡ hàng).
- Ô số 4: Để trống (dành cho hải quan Hàn Quốc).
- Ô số 5: Ghi số thứ tự các mặt hàng.
- Ô số 6: Ghi ký hiệu và số hiệu kiện hàng.
- Ô số 7: Ghi số lượng kiện, loại kiện, và mô tả hàng hóa (bao gồm mã HS 6 số của Hàn Quốc).
- Ô số 8: Ghi tiêu chí xuất xứ:
- Xuất xứ thuần túy: “WO”.
- Hàm lượng giá trị khu vực: “RVC” kèm tỷ lệ (VD: “RVC 40%”).
- Chuyển đổi mã HS cấp 4: “CTC”.
- Quy tắc cụ thể mặt hàng: “PSR”.
- Ô số 9: Ghi trọng lượng tịnh hoặc số lượng khác, kèm giá trị FOB (nếu dùng RVC).
- Ô số 10: Ghi số và ngày hóa đơn thương mại.
- Ô số 11:
- Dòng 1: Ghi “VIET NAM”.
- Dòng 2: Ghi “KOREA” (in hoa).
- Dòng 3: Ghi địa điểm, ngày đề nghị, tên, chữ ký, và con dấu của người đề nghị.
- Ô số 12: Cơ quan cấp ghi địa điểm, ngày cấp, tên, chữ ký, và con dấu.
- Ô số 13: Đánh dấu “√” nếu áp dụng:
- “Non-Party Invoicing” (hóa đơn từ nước thứ ba, ghi tên và quốc gia công ty ở ô 13).
- “Issued Retroactively” (cấp sau ngày xuất khẩu).
- “Certified True Copy” (bản sao chứng thực).

Lưu ý: Kiểm tra cẩn thận thông tin hóa đơn, vận đơn, và mã HS để tránh bị từ chối.
Quy trình xin cấp C/O Form VK chi tiết mới nhất 2025
Hồ sơ cần chuẩn bị
Dựa trên Thông tư 40/2015/TT-BCT, doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Đơn đề nghị cấp C/O: Hoàn chỉnh, đúng mẫu trên hệ thống e-CO.
- Mẫu C/O Form VK: Điền đầy đủ, gồm 1 bản chính và 2 bản sao.
- Tờ khai hải quan xuất khẩu: Bản sao đã hoàn tất thủ tục, có chữ ký và dấu “sao y bản chính”.
- Hóa đơn thương mại và bảng kê đóng gói: 1 bản sao.
- Vận đơn: 1 bản sao có dấu đỏ và dấu “sao y bản chính”.
- Bảng mô tả quy trình sản xuất: Cần cho doanh nghiệp mới hoặc mặt hàng lần đầu xin C/O.
- Tài liệu bổ sung (nếu yêu cầu): Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, hợp đồng mua bán, hóa đơn VAT nguyên liệu nội địa, giấy phép xuất khẩu, hoặc giấy tờ chứng minh xuất xứ.
Lưu ý: Hồ sơ trên hệ thống e-CO cần ký điện tử và gửi tự động. Hồ sơ giấy vẫn phải nộp để đối chiếu.
Các bước xin cấp
- Tạo tài khoản e-CO: Doanh nghiệp mới đăng ký trên ecosys.gov.vn.
- Nhập thông tin hồ sơ: Đăng nhập e-CO, điền thông tin, tải lên các tài liệu (tờ khai hải quan, vận đơn, hóa đơn, bảng kê xuất xứ).
- Gửi hồ sơ điện tử: Ký số và gửi qua e-CO tới cơ quan cấp.
- Nộp hồ sơ giấy: In đơn xin C/O đã được cấp mã, nộp kèm hồ sơ giấy tại cơ quan cấp hoặc qua đường bưu điện.
- Chờ xét duyệt: Cơ quan cấp kiểm tra hồ sơ điện tử và giấy, có thể yêu cầu bổ sung.
- Nhận C/O: Nhận bản chính và bản sao qua e-CO, trực tiếp, hoặc bưu điện.
Cách nộp hồ sơ
- Trực tuyến: Qua hệ thống e-CO tại ecosys.gov.vn.
- Trực tiếp: Nộp tại cơ quan cấp hoặc Ban Quản lý Khu Công nghiệp/Khu Chế xuất được ủy quyền.
Cơ quan cấp C/O Form VK
Các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công Thương và Ban Quản lý Khu Công nghiệp/Khu Chế xuất được ủy quyền. Danh sách đầy đủ tại Phụ lục IX, Thông tư 40/2015/TT-BCT.
Thời gian xử lý
- Tiếp nhận hồ sơ: Sáng 7h30–11h00, chiều 13h30–16h00.
- Hoàn thành: Trong 4-8 giờ làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Phí cấp C/O
Khoảng 60.000 VNĐ/bộ.
Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O Form VK tại Việt Nam
| STT | Tên đơn vị | Mã số |
|---|---|---|
| 1 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội | 01 |
| 2 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh | 02 |
| 3 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng | 03 |
| 4 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai | 04 |
| 5 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng | 05 |
| 6 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương | 06 |
| 7 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu | 07 |
| 8 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn | 08 |
| 9 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh | 09 |
| 10 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai | 71 |
| 11 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình | 72 |
| 12 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa | 73 |
| 13 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An | 74 |
| 14 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang | 75 |
| 15 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ | 76 |
| 16 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương | 77 |
| 17 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên | 78 |
| 18 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa | 80 |
| 19 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh | 85 |
| 20 | Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình | 86 |
| 21 | Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội | 31 |
Quy tắc xuất xứ trong VKFTA
Hàng hóa cần đáp ứng một trong các tiêu chí sau để được cấp C/O Form VK:
- Xuất xứ thuần túy (WO): Sản xuất hoàn toàn tại Việt Nam hoặc Hàn Quốc (VD: nông sản tự nhiên, khoáng sản khai thác).
- Hàm lượng giá trị khu vực (RVC): Tối thiểu 40% giá trị FOB từ Việt Nam hoặc Hàn Quốc.
- Chuyển đổi mã HS (CTC): Nguyên liệu không xuất xứ thay đổi mã HS cấp 4 số.
- Quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR): Thực hiện công đoạn gia công theo Phụ lục I, Thông tư 40/2015/TT-BCT.
- Cộng gộp: Nguyên liệu từ Việt Nam hoặc Hàn Quốc được tính vào xuất xứ.
Lưu ý: Doanh nghiệp lưu trữ hồ sơ chứng minh xuất xứ (hóa đơn, hợp đồng, bảng kê sản xuất) ít nhất 3 năm để phục vụ kiểm tra sau thông quan.
Sai sót thường gặp khi điền C/O Form VK
- Thông tin không đồng nhất với hóa đơn, vận đơn, hoặc tờ khai hải quan (VD: số hóa đơn, mã HS).
- Thiếu dấu “√” ở ô 13 (VD: “Non-Party Invoicing” hoặc “Issued Retroactively”).
- Mô tả hàng hóa thiếu chi tiết hoặc sai mã HS của Hàn Quốc.
- Viết tay hoặc sửa chữa sai quy định.
Cách khắc phục
- Rà soát kỹ lưỡng trước khi nộp, dùng biểu mẫu kiểm tra.
- Tham gia khóa học về C/O để hiểu rõ quy định.
- Trao đổi với cơ quan cấp hoặc chuyên gia khi gặp vấn đề phức tạp.
- Tận dụng e-CO để phát hiện lỗi tự động.
Các trường hợp đặc biệt
C/O Form VK bên thứ ba (Non-Party Invoicing)
Hóa đơn từ nước thứ ba được chấp nhận nếu đánh dấu “Non-Party Invoicing” ở ô 13 và ghi thông tin công ty ở ô 13. Người xuất khẩu và nhập khẩu phải thuộc Việt Nam hoặc Hàn Quốc.
C/O cấp sau (Issued Retroactively)
C/O có thể cấp sau 3 ngày kể từ ngày xuất khẩu, đánh dấu “Issued Retroactively” ở ô 13. Nộp trong 1 năm để hoàn thuế nếu đã nộp thuế MFN.
C/O Form VK thay thế
Áp dụng khi C/O chính bị mất, hỏng, hoặc cần chỉnh sửa. Nộp đơn kèm C/O gốc (nếu có), ghi mã tham chiếu C/O gốc.
C/O Form VK là chìa khóa giúp doanh nghiệp Việt Nam tối ưu chi phí thuế và củng cố vị thế tại thị trường Hàn Quốc theo VKFTA. Để khai thác hiệu quả, doanh nghiệp cần nắm vững cách điền mẫu C/O Form VK, chuẩn bị hồ sơ chính xác, tuân thủ quy tắc xuất xứ và lưu giữ tài liệu cẩn thận để giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm chi phí. Chuẩn bị kỹ lưỡng sẽ giúp doanh nghiệp tự tin mở rộng thương mại với thị trường đầy tiềm năng này.
Đừng quên theo dõi Helen Express để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích về logistics và vận chuyển hàng hóa nhé!
Helen Express (Công ty TNHH Vận Chuyển Helen Express) là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực Vận Chuyển Quốc Tế và Chuyển Phát Nhanh từ Việt Nam đến Mỹ, Úc, Canada và nhiều quốc gia khác. Với vai trò là đại lý thu gom cho các công ty chuyển phát nhanh quốc tế uy tín, Helen Express hoạt động theo phương thức “Door to Door” tại Việt Nam, đảm bảo dịch vụ “Nhanh chóng - Chính xác - An toàn - Tiết kiệm.”
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn đảm bảo thủ tục đơn giản, giao hàng đúng thời gian, giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ. Helen Express tự hào là đối tác đáng tin cậy cho mọi nhu cầu vận chuyển quốc tế của bạn.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Địa chỉ trụ sở: 33/9 Quách Văn Tuấn, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM
- Website: https://helenexpress.com/
- Hotline: 0938 320 357
- Email: info@helenexpress.com
